MẪU HỢP ĐỒNG THI CÔNG TRỌN GÓI NHÀ Ở

Sau đây, centimet2 xin gửi đến các bạn mẫu “MẪU HỢP ĐỒNG THI CÔNG TRỌN GÓI NHÀ Ở” . Các bạn lưu ý tùy chỉnh lại hợp đồng cho phù hợp với gói thầu của bạn, cũng như đặc thù địa phương của bạn.

Nếu bạn cần dowload mẫu có thể để yêu cầu dưới bình luận

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

                                                                    Địa điểm, ngày …… tháng ….. năm 2021

 

 

HỢP ĐỒNG THI CÔNG
(Về việc nhận thi công nhà ở trọn gói)

 

Căn cứ vào Bộ luật Dân sự nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;

            Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ – CP ngày 16/12/2004 của Chính Phủ; về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

            Hôm nay,ngày …. tháng ….. năm 2021;

Tại số nhà: ……………….

BÊN A (BÊN GIAO THI CÔNG) : CHỦ ĐẦU TƯ

Đại diện: (Ông/ Bà)……………..

Địa chỉ: ……………….

CMND: …………. cấp ngày ……………. Tại ……………

Điện thoại: 0977.00.77.66

BÊN B (BÊN NHẬN THI CÔNG) :

Công ty ……………………

Địa chỉ trụ sở: …………………

Mã số doanh nghiệp: …………….

Đại diện: ……………………                                 Chức vụ: ……………

Số tài khoản ………………….. Tại ngân hàng ……………….

Điện thoại: ………………………….

ĐIỀU 1. QUY MÔ XÂY DỰNG

1.1 Quy mô xây dựng

  • Tên công trình               : Công trình nhà ở tư nhân.
  • Cấu tạo công trình         : Công trình xây dựng kiên cố, riêng lẻ.
  • Kết cấu công trình         : Móng đá, tường gạch bao che, mái lợp ngói.
  • Quy mô công trình        : Theo bản vẽ thiết kế.

 

1.2 Thời gian và tiến độ thực hiện: 

Số ngày hoàn thành sẽ là ……… ngày tương đương với …….. tháng.

 

ĐIỀU 2. NỘI DUNG THỎA THUẬN:

2.1. Bên A giao khoán trọn vật tư và nhân công; toàn bộ theo hồ sơ thiết kế cho Bên B thi công công trình nói trên. Chi tiết hạng mục và vật tư theo dự toán thi công đính kèm hợp đồng.

2.2. Bên B chuẩn bị đầy đủ các thiết bị và phương tiện vận chuyển; phương tiện thi công khác để hoàn thành công trình theo đúng bản vẽ thiết kế; đúng kỹ thuật; mỹ thuật; tiêu chuẩn xây dựng theo quy định hiện hành của nhà nước.

2.3. Các công việc và hạng mục mà Bên B sẽ làm bao gồm:

2.3.1. Xây dựng cơ bản

  • Đổ bê tông cốt thép móng, sàn, cột, đà theo bản vẽ thiết kế, kết cấu.
  • Xây tường gạch, tô trát tường đúng qui chuẩn
  • Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước bao gồm hầm cầu; hố ga; bể phốt;;cống thoát nước; đặt ống, lắp đặt co, cút nối, vòi nước các loại, lắp đặt hệ thống nước, hệ thống điện.
  • Quét chống thấm sàn nhà vệ sinh, sàn bê tông sân phơi, chống thấm mái.
  • Lắp hệ thống kèo sắt đúng thẩm mĩ theo tiêu chuẩn sau: xà gồ sắt hộp 5x10x1.8ly mạ kẽm a1m .Cầu phòng (rui) sắt hộp 2x5x1.4ly mạ kẽm a0,6m ,lito(mè) sắt hộp 2x2x1.2ly mạ kẽm a0,3m
  • Lợp ngói Đồng Tâm.
  • Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước, hệ thống điện âm sàn, tường.
  • Lắp đặt toàn bộ thệ thống mạng điện thoại;ADSL; truyền hình cáp âm tường theo bản vẽ thiết kế (nếu chủ đâu tư yêu cầu cáp quang bên B phải phối hợp để tạo điều kiện tối đa cho dịch vụ cáp quang lắp đặt đường dây).
  • Lắp đặt hệ thống chống sét bao gồm lắp hệ thống dây; đào hố dẫn ( phần kim điện tử và dây chuyên dụng do bên A cung cấp).

-Chú ý: tưới bảo dưỡng sàn bê tong và tường gạch trong vòng 48h; sau khi hoàn thành các hạng mục này

2.3.2. Hoàn thiện

  • Lắp đặt hệ thống điện bao gồm dây điện; ống điện; công tắc; ổ cắm; cầu chì; cầu dao.
  • Trét mái tít và sơn nước toàn bộ bên trong và bên ngoài nhà, sơn dầu phần sắt.
  • Ốp lát gạch toàn bộ sàn của nhà – phòng bếp – vách và tường phòng vệ sinh và phòng tắm; kệ ti vi;  tủ cầu thang; cầu thang.
  • Đấu nối hệ thống nước nóng lạnh (lắp bình nóng lạnh do nhà sản xuất)
  • Lắp đặt toàn bộ các thiết bị vệ sinh: lavabô – bàn cầu – vòi nước.
  • Lắp đặt toàn bộ thiết bị chiếu sáng theo bản vẽ thiết kế (trừ đèn chùm do nhà sản xuất lắp đặt )

2.4. Các công việc và hạng mục sẽ không bao gồm (trong phần nhân công nếu có):

  • Gia công sắt trang trí, đồ nội thất (bếp, tủ, giường).

2.5. Thời gian bảo hành là 12 tháng kể từ ngày nghiệm thu bàn giao công trình đưa vào sử dụng. Trong vòng 5 năm tiếp theo nếu có vấn đề về kỹ thuật như:  (lún, nghiêng, nứt) bên B phải tiếp tục phối hợp xác định nguyên nhân và phối hợp với chủ đầu tư để khắc phục.

 

ĐIỀU 3. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

3.1. Hình thức khoán gọn :

– Bên A và Bên B ký kết Hợp đồng giao nhận thầu xây lắp theo hình thức khoán gọn vật tư và nhân công; đến khâu hoàn thiện của toàn bộ công trình bao gồm các chi phí vận chuyển; thiết bị thi công; chi phí nhân công lắp đặt và các chi phí khác để thực hiện công việc nêu trên; và chưa bao gồm 10% thuế VAT, với các đặc điểm sau đây:

– Giá trị Hợp đồng là giá trị khoán gọn và sẽ không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện Hợp đồng; với điều kiện Bên B chỉ thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế kỹ thuật công trình; theo thống nhất giữa hai bên trước khi khởi công.

– Trong quá trình thi công; nếu có phát sinh tăng hoặc giảm khối lượng các hạng mục xây lắp; hai bên cùng bàn bạc và thỏa thuận bằng văn bản và ký nhận vào nhật ký công trình; để làm cơ sở cho việc thanh toán sau này.

– Việc quyết toán Hợp đồng đối với các hạng mục khoán gọn trong trường hợp không có phát sinh; sẽ không căn cứ trên khối lượng thi công thực tế của các hạng mục này; mà chỉ căn cứ trên mức độ hoàn thành công việc của từng hạng mục. Quyết toán khối lượng thi công thực tế chỉ được áp dụng đối với phần phát sinh thuộc các hạng mục khoán gọn; hoặc các hạng mục phát sinh mới trong quá trình thi công.

 

Tổng giá trị Hợp đồng (GTHĐ) ……………….

Bằng chữ: ………………………….

 

(Giá trị hợp đồng chưa bao gồm 10% VAT)

 

3.2 Phương thức thanh toán

Bên A sẽ thanh toán cho Bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo từng giai đoạn sau:

  • Đợt 02:  30% GTHĐ trước khi khởi công 10 ngày:
  • Đợt 03:  10% GTHĐ sau khi đổ xong sàn 1:
  • Đợt 04:  10% GTHĐ sau khi xây xong tường:
  • Đợt 05:  20% GTHĐ sau lợp xong mái:
  • Đợt 06:  10% GTHĐ sau khi đóng xong gạch nền:
  • Đợt 07:  Khoảng 15% GTHĐ sau khi hoàn thiện:
  • Đợt 08:  5% GTHĐ sau 12 tháng bảo hành:

 

Các khoản thanh toán trên sẽ được thực hiện trong vòng ba (03) ngày; kể từ ngày Bên B hoàn thành các công đoạn thi công tương ứng; có biên bản nghiệm thu với xác nhận của giám sát bên A. Bên B có quyền yêu cầu Bên A chịu phạt chậm trả đối với bất kỳ khoản thanh toán đến hạn nào; mà chưa trả với lãi suất 0.01%/ ngày/tổng số tiền vi phạm nhưng không quá 10% của tổng số tiền vi phạm.

ĐIỀU 4. VẬT TƯ – KỸ THUẬT

4.1. Bên B cung cấp toàn bộ vật tư phần xây thô; máy móc; công cụ dụng cụ thi công để thi công phần thô (Chi tiết theo bảng dự toán đính kèm) đến tận công trình; theo đúng yêu cầu tiến độ thi công, quy cách và đúng theo bộ hồ sơ thiết kế.

4.2. Bên B thi công đúng kỹ thuật; bảo đảm tính mỹ thuật theo yêu cầu của thiết kế kỹ thuật thi công ban đầu; bao gồm:

  • Thi công đúng cấp phối bêtông, phù hợp mác bê tông thiết kế.
  • Cốt thép đặt đúng vị trí.
  • Tháo dỡ cốt pha đúng quy định.
  • Xây tô đúng kỹ thuật.
  • Chống thấm kỹ, đúng quy trình kỹ thuật của Sika
  • Ốp lát gạch đúng kỹ thuật.
  • Khi chuẩn bị lấp các hệ thống ngầm dưới đất, Bên B sẽ yêu cầu Bên A nghiệm thu trước.

4.3. Chủng loại vật tư được cam kết trong bản phụ lục đính kèmk

 

ĐIỀU 5. THỜI HẠN VÀ TIẾN ĐỘ THI CÔNG

5.1. Khởi công ngày ……… tháng …….. năm ………….

5.2. Công trình hoàn thành sau ……. tháng làm việc kể từ ngày khởi công.

5.3. Trong trường hợp kéo dài thời hạn thi công; do bên A bàn giao mặt bằng chậm; cung cấp vật tư hoàn thiện chậm cũng như các yếu tố khách quan khác như thiên tai; địch họa thì hai bên sẽ bàn bạc và thống nhất lại tiến độ cho phù hợp.

5.4. Trong trường hợp có các yếu tố khách quan và bất khả kháng gây chậm tiến độ; thì bên B phải ghi vào nhật ký công trình có xác nhận của giám sát bên A để cùng nhau giải quyết. Thời hạn thông báo và giải quyết sự cố sẽ không tính vào tiến độ thi công.

5.5. Mọi lý do chậm trễ khác; bên B phải chịu phạt theo qui định 0.01%/ tổng giá trị HĐ trên mỗi ngày chậm trễ theo tiến độ cam kết; nhưng không quá 10% tổng giá trị HĐ.

ĐIỀU 6. GIỜ LÀM VIỆC VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG

6.1. Giờ làm việc bình thường từ 07 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ hai cho đến thứ bảy (không kể ngày lễ)

6.2. Ngoài giờ từ 18 giờ 00 đến 22 giờ từ thứ hai cho đến thứ bảy (không kể ngày lễ).

6.3. Hạn chế thi công ngoài giờ để bảo đảm an ninh trật tự xung quanh công trình

6.4. Giờ làm việc nêu trên có thể được điều chỉnh dựa theo mùa tại thời điểm tiến hành thi công.

6.5 Bên B tự lo chỗ ăn ở; tạm trú và an toàn lao động. Nếu xảy ra sự cố về an toàn lao động bên B tự chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

ĐIỀU 7. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

Quyền và Nghĩa vụ của Bên A

– Có trách nhiệm chuẩn bị bàn giao mặt bằng thi công đúng thời hạn,

– Cung cấp đầy đủ thông tin, nội dung liên quan cho Bên B để phục vụ tốt cho công tác thi công

– Chịu trách nhiệm về quyền sở hữu nhà, đất nếu có tranh chấp.

– Cử giám sát có chuyện môn và có trách nhiệm thường xuyên có mặt tại công trình; để theo dõi tiến độ và chất lượng thi công,

– Tạm ứng và thanh toán đúng theo Điều 3 của Hợp đồng này.

– Có mặt khi cơ quan chức năng yêu cầu để cùng với Bên B giải quyết kịp thời các vướng mắc  (nếu có); trong suốt quá trình thi công công trình.

– Yêu cầu giám sát có mặt và ký nghiệm thu từng phần của hạng mục theo đúng thiết kế; trước khi bên B tiến hành làm phần tiếp theo.Có mặt để nghiệm thu toàn bộ công trình theo thông báo của  bên B; trong vòng 01 ngày kể từ ngày nhận được thông báo.

–  Mọi thủ tục nghiệm thu từng phần và nghiệm thu toàn bộ công trình sẽ được ghi vào nhật kí thi công công trình; để xác nhận các công việc được thực hiện đúng quy chuẩn kĩ thuật với bản thiết kế, phù hợp với tiến độ thi công.

– Bên A có trách nhiệm; báo cho đơn vị giám sát xuống kiểm tra nghiệm thu các hạng mục công trình trước; khi Bên B tiến hành các hạng mục tiếp theo.

– Ký kết biên bản thanh lý Hợp đồng; theo thông báo của Bên B, trong vòng 02 ngày kể từ ngày nhận được thông báo.

Quyền và Nghĩa vụ của Bên B

– Cung cấp vật tư thô đến công trình; đúng chủng loại theo danh mục vật tư; thiết bị đính kèm Hợp đồng này và theo mẫu đã duyệt đối với từng loại vật tư

– Lập tài liệu nhật kí thi công công trình; ghi nhật kí để theo dõi và giám sát quá trình thi công tại thời điểm bắt đầu thi công; đến khi công trình được bàn giao và thanh lý Hợp đồng.

– Mọi hoạt động diễn ra tại công trình; giữa bên A và bên B sẽ được phản ánh chính xác và trung thực và nhật kí thi công công trình.

– Trong quá trình thi công; mọi vấn đề liên quan đến kỹ thuật thi công không được gây ảnh hưởng đến những nhà lân cận; nếu xảy ra do lỗi của bên B thì bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại.

– Cử người có chuyên môn; để chỉ huy trưởng và giám sát công trình thi công và làm đầu mối liên lạc với Bên A trong suốt quá trình thực hiện Hợp đồng.

– Thi công bảo đảm chất lượng tốt; đúng quy phạm kỹ thuật – mỹ thuật cho công trình đẹp đúng thiết kế một cách hoàn chỉnh; như kiến trúc sư đã giao.

– Chịu trách nhiệm về  chất lượng công trình; và kịp thời sửa chữa những sai sót thi công mà Bên A hoặc Giám sát của Bên A đã yêu cầu điều chỉnh. Mọi sự thay đổi về thiết kế kiến trúc phải được sự đồng ý của Bên A.

– Có biện pháp khắc phục, xử lý mọi sự cố kỹ thuật, an toàn trong quá trình thi công.

– Tuân thủ theo đúng yêu cầu của Hồ sơ thiết kế; đối với từng hạng mục thi công của Công trình; các yêu cầu kỹ thuật và quyết định của giám sát bên A tại công trình.

– Thông báo kịp thời cho Bên A mọi trở ngại do thiết kế không lường trước được; hoặc trở ngại do điều kiện khách quan để hai bên bàn bạc thống nhất cách giải quyết (bằng văn bản hoặc ghi vào Nhật ký công trình quy định tại Điều 10 của Hợp đồng này).

– Lập nội quy công trường, tiến độ tổ chức thi công.

– Tự tổ chức điều hành và quản lý đảm bảo kế hoạch – tiến độ thi công.

– Trong quá trình thi công; Bên B phải đảm bảo vấn đề vệ sinh môi trường; không gây ảnh hưởng  đến an ninh trật tự trong khu vực.

– Tự lo chỗ ăn ở, tạm trú và an toàn lao động. Quản lý người lao động trên công trường và nơi người lao động ở lại tạm trú; đảm bảo an toàn, an ninh trật tự không gây ảnh hưởng đến các khu dân cư xung quanh.

Nếu xảy ra sự cố về an toàn lao động, gây mất an ninh trật tự và các vấn đề về an ninh khác trong khu vực tạm trú; bên B tự chịu trách nhiệm trước pháp luật

– Xuất trình giấy phép hành nghề khi có sự kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền.
– Đối với từng hạng mục Công trình cần nghiệm thu; Bên B phải thông báo trước cho Bên A  về thời gian tiến hành nghiệm thu.

– Thông báo yêu cầu nghiệm thu từng phần và toàn bộ công trình; và thanh lý Hợp đồng gửi Bên A trước 03 ngày.

– Trong thời hạn bảo hành Bên B chịu trách nhiệm khắc phục; sửa chữa; thay thế thiết bị hư hỏng; khiếm khuyết mà bên B thực hiện trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản liên quan đến vụ việc.

ĐIỀU 8. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

8.1 Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra ngoài sự kiểm soát hợp lý của Các Bên; sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết; mà một Bên hoặc Các Bên không thể thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này.

Các Sự kiện bất khả kháng bao gồm ;nhưng không giới hạn bởi: thay đổi về mặt chính sách của nhà nước; chiến tranh; bạo loạn; tình trạng khẩn cấp; đình công; hoả hoạn; động đất; lụt bão; sét đánh; sóng thần và các thiên tai khác.

8.2 Nếu một Bên bị cản trở không thể thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này; vì Sự kiện bất khả kháng thì Bên đó phải thông báo cho Bên kia bằng văn bản; trong vòng 7 ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng.

Bên bị ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng; cũng với Các Bên sẽ nỗ lực để hạn chế và kiểm soát mức độ thiệt hại của Sự kiện bất khả kháng.

Bên không bị ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng; có thể gửi yêu cầu chấm dứt Hợp đồng này nếu Bên bị ảnh hưởng bởi Sự kiện bất khả kháng; không khắc phục được trong vòng 20 ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng.

8.3 Thời gian ngừng thi công do thời tiết hay do sự kiện bất khả kháng; sẽ không được tính vào tiến độ thi công của công trình.

8.4 Tất cả các tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng này sẽ được giải quyết thông qua hòa giải thiện chí giữa các bên; nếu sau khi sảy ra tranh chấp không giải quyết được thông qua hòa giải; tranh chấp sẽ được giải quyết tại tòa án có thẩm quyền tại Pleiku

ĐIỀU 9. CAM KẾT CHUNG

9.1. Phục lục dự toán và báo giá khối lượng thi công phần thô và hoàn thiện; hồ sơ thiết kế là một phần đính kèm của hợp đồng này.

 9.2. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện Hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh; các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết để tích cực giải quyết. (Nội dung được ghi lại dưới hình thức biên bản).

9.3.Hai bên không được đơn phương chấm dứt hợp đồng; nếu bên nào đơn phương chấm dứt hợp đồng thì sẽ bồi thường cho bên còn lại hơn 3 lần số tiền đã tạm ứng

9.4. Nếu bên B thi công chậm tiến độ thì số tiền sẽ bị phạt 15,000,000( mười lăm triệu đồng) cho 7 ngày chậm trễ

9.5. Mọi sự sửa đổi hay bổ sung vào bản Hợp đồng này phải được sự đồng ý của cả hai Bên; và được lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực.

9.6. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký cho đến khi hoàn tất việc thanh lý Hợp đồng. Hợp đồng này được lập thành 03 bản, Bên A giữ 02  bản, Bên B giữ 01 bản, và có giá trị pháp lý như nhau.

Sau khi đọc lại lần cuối cùng và thống nhất với những nội dung đã ghi trong Hợp đồng; hai bên cùng ký tên dưới đây.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                  ĐẠI DIỆN BÊN B

Trên đây là mẫu hợp đồng thi công trọn gói công trình; các bạn cần linh hoạt điều chỉnh cho hợ lí với hoàn cảnh.

Đọc thêm: TRÁCH NHIỆM CỦA GIÁM SÁT

 

: Welcome !

Authorize

Quên mật khẩu

Đăng ký